Cẩm chướng
Thông tin chi tiết
Tên cây: |
Cẩm chướng |
Tên gọi khác: |
Hoa phăng |
Tên khoa học: |
Caryophyllaceae |
Hình thái: |
Cẩm chướng thân mảnh, có các đốt ngắn mang lá kép, bé, thân gãy khúc nhiều, thân bò là chính, trên mặt lá có ít phấn trắng, hoa nhiều màu sắc, hoa đơn nhiều hơn hoa kép, lông nhỏ, ít bị sâu bệnh. Thân phân nhánh nhiều, có đốt dễ gãy giòn, lá cẩm chướng mọc đối phiến lá nhỏ dày, dài, không có răng cưa, mặt lá thường nhẵn. Hoa mọc đơn từng chiếc một ở nách lá hoa kép có nhiều màu sắc ngay trên cùng một bông, quang mang nhiều hạt, có từ 330 – 550 hạt. |
Đặc tính: |
Nhiệt độ thích hợp cho hoa cẩm chướng là 18 C – 20 C, hoa ưa đất thịt nhẹ, tơi xốp, có nhiều mùn, giàu dinh dưỡng, đất thoát khí, giữ ẩm tốt, đạt yêu cầu sau cơn mưa nước rút nhanh, trời nắng hạn đất không chóng khô. Độ chua đất thích hợp là 6 – 7, mùa hè thích hợp những nơi dãi nắng, mát, độ ẩm 60 – 70%, mùa hè yêu cầu mát mẻ. |
Ứng dụng: |
Cẩm chướng dùng làm cây để bàn, cây hoa để bàn có nhiều màu sắc rực rỡ dùng để trang trí nội thất, sự kiện,... |
Ý nghĩa: |
Cẩm chướng tượng trưng cho tình bè bạn, lòng quí mến, tình yêu trong trắng, thanh cao |
Phong thủy: |
Sự ái mộ - Sự thôi miên, quyến rũ - Tình yêu của phụ nữ - Niềm tự hào - Sắc đẹp - Tình yêu trong sáng |
Cách chăm sóc: |
Nhiệt độ phát triển tốt nhất của cây là từ 18 – 20 độ C. Đảm bảo nước luôn thoát ra dễ dàng không ứ đọng nước trong chậu. |
Xem tiếp
- Hải đường
- Mai chỉ thiên
- Hồng tỷ muội vàng
- Hồng tỷ muội đỏ
- Trúc nhật
- Tài lộc may mắn
- Phát tài sọc
- Sống đời đỏ
- Trà mi
- Mào gà tây vàng
- Mào gà tây đỏ
- Dứa cảnh nến vàng
- Lan hồ điệp
- Đỗ quyên
- Cẩm tú cầu
- Trúc bách hợp
- Xương rồng bát tiên
- Môn đốm
- Ngân hậu
- Kim ngân
- Trầu bà ta
- Đuôi công
- Ngũ gia bì
- Hồng quân tử
- Vạn niên tùng
- Trầu bà lỗ
- Trầu bà vàng
- Lưỡi mèo
- Kim phát tài
- Trầu bà trắng
- Lan dendro
- Ngọc Ngân
- Kè mini
- Hồng môn
- Kim thuỷ tùng
- Xương rồng
- Môn tía
- Ráng ổ phụng
- Cung điện vàng