Cây sử quân tử
Thông tin chi tiết
Tên cây: |
Cây sử quân tử |
Tên gọi khác: |
Sử quân tử, Dây giun, Trang dây. |
Tên khoa học: |
Combretum indicum |
Hình thái: |
Thân, Tán, Lá: Cây leo thân gỗ, phân cành nhánh nhiều, cành non mềm mảnh. Lá đơn mọc đối dạng trái xoan. Hoa, Quả, Hạt: Hoa trắng, vàng hay hồng đỏ xen lẫn nhau, mọc thành chùm ở đầu cành. Cánh tràng hợp thành ống dài, trên chia 5 thùy đều. Quả các 5 cánh nhỏ, khô không mở. |
Đặc tính: |
Tốc độ sinh trưởng: Nhanh. Phù hợp với: Cây ưa sáng, nhu cầu nước trung bình. Nhân giống từ hạt và giâm cành. |
Ứng dụng: |
Cây sử quân tử là cây công trình, cây dây leo giàn thường được trồng trên những vỉa hè hẹp hoặc trên hành lang của những cây cầu, theo những giàn sắt uốn lượn đủ kiểu, từng nhánh Sử quân tử mềm mại tựa vào phủ kín giàn khoe những cánh hoa hồng, đỏ nhỏ xinh làm giảm vẻ thô cứng của những cây cầu và phủ xanh những vỉa hè hẹp. |
Ý nghĩa: |
|
Phong thủy: |
|
Cách chăm sóc: |
Cây sử quân tử trồng bằng gieo hạt hay giâm cành. Thường hoa nở rộ vào mùa khô ( các tỉnh phía Nam ) và mùa hè ( phía Bắc), sau đó cho quả. Sau khi phơi khô, bóc vỏ, lấy hạt ngâm vào nước ấm trong 6 giờ, rồi gieo vào đất xốp, ẩm. Sau 1 tháng hạt sẽ nảy mầm và sau hai năm cây đã có hoa. Nếu giâm cành, thì chọn cành bánh tẻ,to khỏe cắt 1 đoạn dài 20cm, ngâm vào nước khoảng 20 phút, sau đó cắm nghiêng xuống đất nơi vườn ươm hay ngay chân hàng rào. Sau hơn 10 ngày, cành giâm bén rễ, mọc mầm, sau 1 năm đã có hoa. |