Cây bằng lăng
Thông tin chi tiết
Tên cây: |
Cây bằng lăng |
Tên gọi khác: |
Bằng lăng tím, bằng lăng ổi, bằng lăng nước |
Tên khoa học: |
Lagerstroemia speciosa |
Hình thái: |
Thân, tán , lá: Thân thẳng và khá nhẵn nhụi. Phân cành cao, tán dày. Lá màu xanh lục, dài từ 8-15 cm, rộng từ 3-7 cm, hình oval hoặc elip, rụng theo mùa, mọc gần đối. Hoa, quả, hạt: hoa màu tím hoặc tím nhạt, mọc thành chùm tạo thành các cụm hoa hình tháp ở ngọn các cành, mọc thẳng, thường thấy vào giữa mùa hè. Mỗi bông hoa có 6 cánh, mỗi cánh dài chừng 2-3,5 cm. Quả lúc tươi màu tím nhạt pha xanh lục, mềm. Quả già có đường kính 1,5-2 cm, khô trên cây. Hạt có cánh mềm. |
Đặc tính: |
Tốc độ sinh trưởng: trung bình Phù hợp với: cây ưa sáng. Đất trồng phải có tầng đất mặt tơi xốp, đất mùn thoát nước tốt, nếu đất có độ pH thấp phải bón vôi thêm. Cần được bảo vệ trước gió lớn vì có thể làm nát hoa. |
Ứng dụng: |
Cây bằng lăng là cây công trình cho bóng mát và cho hoa đẹp nên được trồng làm cây cảnh quan ở các đô thị, sân trường. Gỗ bằng lăng nước màu nâu vàng, dẻo, dùng đóng đồ mộc thông thường hoặc có thể đóng thuyền. |
Ý nghĩa: |
|
Phong thủy: |
|
Cách chăm sóc: |
Cây bằng lăng cần chăm sóc trong 2 năm đầu, mỗi năm 2 - 3 lần làm cỏ xới đất, vun gốc. Chú ý bắt sâu đục thân và bón thúc 1 năm một lần với liều lượng 0,5kg phân rong biển và 50g phân vi sinh cho 1 gốc.
|
Xem tiếp
- Osaka Vàng
- Cây Giáng Hương
- Cây Kèn Hồng
- Cau đuôi chồn
- Cau ta
- Cau đỏ
- Cây cau trắng
- Cây kè mỹ
- Cây Kè Ta
- Cây Kè Bạc
- Cây Dừa
- Cây thốt nốt (Borassus flabellifer)
- Cây điệp vàng
- Cây cau vua
- Cây cau xanh
- Cây móng bò
- Cây đa búp đỏ
- Cây bàng đài loan
- Cây bàng ta
- Cây sò đo cam
- Cây dầu
- Cây phi lao
- Cây điệp cúng
- Cây ngọc lan
- Cây liễu rũ
- Cây cau Champagne
- Sanh si col
- Cây xà cừ
- Sanh si tự do
- Cây sến xanh
- Cây đào tiên
- Cây sao đen
- Cây phượng vĩ
- Cây hoa sữa
- Cây lim xẹt
- Cây kiều hùng đỏ
- Cây Chiêu liêu
- Cây osaka
- Cây cọ dầu
- Cây thông caribê
- Cây me tây