Ráng ổ phụng
Thông tin chi tiết
Tên cây: |
Ráng ổ phụng |
Tên gọi khác: |
Cây ổ phụng, cây tổ điểu, cây tổ chim |
Tên khoa học: |
Asplenium nidus |
Hình thái: |
Thân, tán, lá: Có thân rễ ngắn. Lá dày, to, mọc thành hình hoa thị nom như một tổ chim; cuống lá rất ngắn, dày, phủ nhiều vẩy dài ở gốc; phiến lá dày, thuôn hình ngọn giáo, dài 30 - 90cm, rộng 5 - 10cm, màu lục nhạt, có mép nguyên. Hoa, qủa, hạt: Sinh sản bằng bào tử hình cầu màu nâu ở mặt sau lá. |
Đặc tính: |
Tốc độ sinh trưởng: Nhanh. Phù hợp với: Cây ưa sáng hoặc chịu bóng bán phần, phát triển tốt trong điều kiện ẩm nhiệt đới. Nhu cầu nước trung bình. |
Ứng dụng: |
Cây ráng ổ phụng có thể trồng làm cây thủy sinh để bàn, trang trí tiểu cảnh. Ngoài ra, cây có thể được thiết kế dạng treo (trên bàn làm việc, khung cửa sổ,...) dành cho không gian hạn hẹp hoặc có thể trồng trong chậu để bàn. |
Ý nghĩa: |
Hình dáng tựa như tổ chim đem đại sự êm ấm, bình yên. |
Phong thủy: |
Cây ráng ổ phụng phù hợp với người mạng mộc hoặc mạng hỏa, giúp thông khí và loại bỏ chất độc. |
Cách chăm sóc: |
Hàng ngày cho cây tiếp xúc với ánh sáng dịu nhẹ khoảng 60 phút. |
Xem tiếp
- Trúc nhật lá đốm
- Trầu bà đế vương đỏ
- Tróc bạc
- Thiên môn đông
- Bách thủy tiên
- Trầu bà chân rít
- Ngân hậu
- Môn tía
- Lưỡi mèo
- Lan ý
- Kim phát tài
- Kè mini
- Vạn lộc
- Trầu bà lỗ
- Trầu bà ta
- Trầu bà đế vương
- Thủy trúc
- Phú quý
- Phát tài gốc
- Phát tài búp
- Ngân hậu
- Trầu bà khía
- Hồng Môn
- Cung điện đỏ
- Cỏ lan chi
- Cau Thái
- Cau Hawai
- Bạch Mã Hoàng Tử